QUY TRÌNH PHÒNG BỆNH BẰNG VACCINE VÀ THUỐC (PHẦN 3)
QUY
TRÌNH PHÒNG BỆNH BẰNG VACCINE VÀ THUỐC
(Tham khảo)
Nái
|
6
tuần trước khi đẻ
|
PORCINE PILI SHIELD
(E.coli)
|
Tiêu
chảy do E.coli
|
|
Tiêm
bắp
|
2
ml/con
|
4
tuần trước khi đẻ
|
BSK-Auj gl-
|
Giả
dại
|
|
Tiêm
bắp
|
2
ml/con
|
|
2
tuần trước đẻ
|
PORCINE PILI SHIELD
(E.coli)
|
Tiêu
chảy do E.coli
|
|
Tiêm
bắp
|
2
ml/con
|
|
1
tuần trước khi đẻ
|
AMINO-POLYVITAL
|
Tăng
chất lượng sữa đầu
|
3
ngày
|
Uống
hay trộn thức ăn
|
1
g/lít nước
|
|
ASI-HEPASOL
|
Chống
táo bón, bảo vệ gan, tăng tiêu hóa
|
7
ngày
|
Uống
hay trộn thức ăn
|
1-2
ml/lít nước
|
||
Đẻ
|
ASI-FLORDOXY INJ
|
Một
số bệnh hậu sản
|
|
Tiêm
bắp
|
1
ml/10 kg thể trọng
|
|
Sau
khi đẻ
|
IODOCASE 1000
|
Thiếu
sữa và sốt sữa
|
3
ngày
|
Tiêm
bắp
|
1
ml/20 kg thể trọng
|
|
2
tuần sau đẻ
|
PARVO SHIELD L5E
|
Thai
khô do vi rút Parvo
|
|
Tiêm
bắp
|
5
ml/con
|
|
3
tuần sau đẻ
|
BSK-PS100
|
PRRS-Tai
xanh
|
|
Tiêm
bắp
|
2
ml/con
|
|
Nọc
|
Phải
hoàn tất quy trình tiêm phòng trước khi phối giống với các loại vắc-xin:
PARVO SHIELD L5E, PARAPLEURO SHIELD P (APP+P), BSK-PS100, BSK-Auj gl-.
Sau đó cứ 6 tháng lập lại 1 lần.
|
Lưu ý:
Sát trùng chuồng
trại trước khi chuyển heo mới đến và sát trùng chuồng trại định kỳ bằng ASI-CIDE hoặc ASI-PYDINE.
Quy trình phòng bệnh bằng vắc-xin và thuốc có thể thay
đổi tùy theo điều kiện trại và tình hình dịch tễ.
