KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM TRONG AO
I. LỰA CHỌN VỊ TRÍ
-Ao được xây dựng gần sông, kênh mương lớn, mực nước sông ít thay đổi theo thủy triều và độ sâu tối thiểu của ao phải đảm bảo chiều cao ngập nước là 1,5m. Nước sông nơi xây dựng ao không ảnh hưởng trực tiếp nước phèn, không bị ô nhiễm, nhất là gần các cống nước thải đô thị, nước thải các nhà máy sử dụng hóa chất, các khu ruộng lúa sử dụng thuốc sát trùng…
-Ngoài ra, ao nuôi cá nên xây dựng gần nguồn cung cấp thực phẩm nuôi cá, vị trí thuận tiện giao lưu, gần các trục lộ giao thông thủy bộ để việc vận chuyển thức ăn, cá giống và buôn bán cá thịt được dễ dàng thuận lợi. Khi chọn vị trí xây dựng ao phải xem xét nhiều mặt, cân nhắc hợp lý các điều kiện và các tiêu chuẩn trên để quyết định chính xác. Tuy nhiên, chất lượng nước và nguồn nguyên liệu thức ăn là những yếu tố quan trọng hàng đầu. Nguồn nước không nhiễm các mầm bệnh Virus, thuốc trừ sâu và hóa chất độc hại khác.
II. CHUẨN BỊ AO NUÔI
-Ao nuôi cá tra có diện tích từ 500 m2 trở lên, có độ sâu nước 1,5-3m, bờ ao chắc chắn và cao hơn mực nước cao nhất trong năm. Cần thiết kế cống để chủ động cấp thoát nước dễ dàng cho ao. Trước khi thả cá phải thực hiện các bước chuẩn bị sau:
-Tháo cạn hoặc tát cạn ao, bắt hết cá trong ao. Dọn sạch rong, cỏ dưới đáy ao và bờ ao.
-Vét bớt bùn lỏng đáy ao, chỉ để lại lớp bùn đáy dày 0,2-0,3 m.
-Lấp hết hang hốc, lỗ mọi và tu sửa lại bờ, mái bờ ao.
-Dùng vôi bột rải khắp đáy ao và bờ ao, 7-10 kg/100m2.
-Phơi đáy ao 2-3 ngày.
-Sau cùng cho nước từ từ vào ao qua cống có chắn lưới lọc để ngăn cá dữ và địch hại lọt vào ao.
-Một số thông số, chất ô nhiễm và giới hạn cho phép trong nước sông nơi ao nuôi như sau:
+pH 6,5-8,5
+Oxy hòa tan > 5 mg/lít
+COD <10 mg/lít
+Coliform < 10.000
+MPN/100ml
+Kim loại nặng (chì) 0,002-0,007 mg/lít.
III. THẢ CÁ GIỐNG
-Trong nhiều năm trở lại đây, chúng ta hoàn toàn chủ động giống thả nuôi từ nguồn sinh sản nhân tạo.
-Cá tra phân đàn rất lớn vì vậy việc chọn đàn cá cùng kích thước là rất quan trọng.
-Chọn cá nuôi phải khỏe mạnh, không có dấu hiệu bệnh tật, không bị sây sát, loại bỏ những cá thể bị dị hình. Cá thả nuôi phải mạnh khoẻ, đều cỡ, không bị sây sát, nhiều nhớt, bơi lội nhanh nhẹn.
-Mật độ thả nuôi: 50-70 con/m2(Tùy thuộc thể tích nước trong ao nuôi).
-Phương pháp thả cá: Trước khi thả cá xuống ao, phải tắm nước muối 2% trong 5-6 phút để cá chóng lành các vết thương, loại bỏ được ký sinh trùng bám trên cơ thể cá. Khi thả cá vào ao, cần thả từ từ để cá quen dần với điều kiện mới. Nên ngâm bao chứa cá giống trong nước ao 15-20 phút mới thả cá ra. Nếu vận chuyển bằng thuyền thông thủy (ghe đục) thì dùng lưới mắt nhỏ để kéo cá, thao tác nhẹ nhàng tránh làm cá xây xát.
IV. THỨC ĂN
-Hiện nay, thức ăn cho cá tra thịt hoàn toàn là thức ăn công nghiệp có độ đạm từ 22-28%.
-Cho ăn 1-2 lần/ngày cho ăn 3-5% trọng lượng thân.
V. QUẢN LÍ CHĂM SÓC
-Theo dõi mức độ ăn của cá để điều chỉnh tăng giảm cho phù hợp. Khi bắt đầu cho ăn thì cá đói nên tập trung để dành ăn(rất dễ dẫn đến sây sát, tạo kiều kiện cho vi khuẩn ủ bệnh) nên cần cho ăn đều khắp ao
-Mặc dù cá Tra chịu rất tốt trong điều kiện nuôi mật độ cao và nước ao ít thay đổi, nhưng phải chú ý định kỳ thay bỏ nước cũ và cấp nước mới để môi trường ao nuôi luôn sạch, phòng cho cá không bị giảm sức đề kháng. Định kì 7-10 ngày thay 1/3-1/2 lượng nước trong ao (tùy thuộc vào chất lượng nước để điều chỉnh cho phù hợp).
HIỆN TƯỢNG
NGUYÊN NHÂN
BIỆN PHÁP XỬ LÝ
pH < 7.0
-Ao bị phèn
-Bón vôi chưa đủ -Thay nước và bón thêm vôi CaCO3
pH > 9.0
-Bón vôi quá nhiều
-Tảo phát triển mạnh
-Thức ăn thừa -Thay 30% nước
-Sử dụng MD BKC 80(sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm) kết hợp thay nước
-Cân đối lượng thức ăn phù hợp
Nhiệt độ < 27 độ
-Do thời tiết: mưa kéo dài, hoặc mùa đông
-Sử dụng ASI-ENZYME TỎI + ASI-VITA C LIQUILD(sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm) giúp tăng sức đề kháng cho cá
Nhiệt độ > 32 độ
-Do thời tiết: nắng nóng kéo dài
-Sử dụng ASI-VITA C LIQUILD + ASI-BETAGLUCAN(sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm) giúp tăng sức đề kháng cho cá
Độ trong < 30 cm
-Thức ăn dư
-Tảo phát triển mạnh
-Chất lơ lửng nhiều
-Nền đáy ao dơ -Cân đối lượng thức ăn phù hợp
-Sử dụng MD BKC 80(sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm) kết hợp thay nước
-Thay nước
-Hút bùn đáy ao
Độ trong > 50 cm
-Thay nước quá nhiều
-Tảo kém phát triển
-Tăng và cân đối lượng thức ăn phù hợp
Oxy hòa tan < 3 mg/L
-Thức ăn thừa
-Đáy ao dơ
-Mật độ nuôi cao -Cân đối lượng thức ăn phù hợp
-Hút bùn đáy ao
-San cá
NH3 > 0,1 mg/L
-Đáy ao dơ
-Thức ăn dư thừa
-Tảo tàn -Hút bùn đáy ao, thay nước
-Cân đối lượng thức ăn phù hợp
-Thay nước kết hợp sử dụng ASI-YUCCA LIQUILD(sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
VI. PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH
I. BỆNH XUẤT HUYẾT - PHÙ ĐẦU



- MD-POMIDINE (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- ASI-CIDE (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- ASI-BRONOPOL (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- MD-POMIDINE (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- ASI-CIDE (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- ASI-BRONOPOL (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- ASIFISH-COTRIMFORT + VIÊM GAN THẬN F2(sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- ASIFISH-COTRIMFORT + ASI-MACRO F4(sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)



- MD-POMIDINE (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- ASI-CIDE (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- ASI-BRONOPOL (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- MD-POMIDINE (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- ASI-CIDE (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- ASI-BRONOPOL (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- ASIFISH-COTRIMFORT + VIÊM GAN THẬN F2(sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- ASIFISH-COTRIMFORT + ASI-MACRO F4(sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)


- ASI-CIDE (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- ASI-BRONOPOL (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)


- MD-POMIDINE (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- ASI-CIDE (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- ASI-BRONOPOL (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)


- MD-POMIDINE (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- ASI-CIDE (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- ASI-BRONOPOL (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- ASIFISH-COTRIMFORT + VIÊM GAN THẬN F2(sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
- ASIFISH-COTRIMFORT + ASI-MACRO F4(sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
+Định kỳ 15 ngày tạt thuốc 1 lần để phòng ngừa ký sinh trùng và nấm như: Trùng bánh xe, trùng loa kèn, sán lá 16&18 móc, nấm thủy mi, sán lá song chủ,...Bằng cách kết hợp sản phẩm như sau: ASI-CIDE + ASI-BLUECOP MAX (sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm).
