Chọn ngôn ngữ:   
  
Tài liệu

GIỚI HẠN CHO PHÉP CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG VÀ MẬT ĐỘ KHUẨN TRONG AO NUÔI TÔM




 
STT

TÊN CHỈ TIÊU 

MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG 

GIỚI HẠN CHO PHÉP

LÝ DO CẦN QUAN TÂM 

GIẢI PHÁP 
 1   ĐỘ MẶN QUAN TRỌNG
 5 – 30 %0
(Thực tế độ mặn bằng 0 tôm vẫn sinh trưởng được)
 Thay đổi >5 %o giữa trại giống và ao nuôi sẽ gây sốc tôm do chênh lệch áp suất thẩm thấu, ảnh hưởng đến tỉ lệ sống và sức khỏe tôm.  Thuần giống tại trại không để chênh lệch quá cao giữa trại giống và ao nuôi. 
 2  pH KHÁ QUAN TRỌNG  7.5 – 8.5  - Khi thả giống pH chênh lệch quá cao (>0.5) tôm sẽ bơi lờ đờ không xuống đáy có thể chết nếu không điều chỉnh kịp thời.

 - pH môi trường quá cao hay quá thấp đều ảnh hưởng đến quá trình lột vỏ, tổn thương phụ bộ, mang, và làm gia tặng độc tính của các khí độc(NH3, NO2, H2S)
 - Sử dụng sản phẩm ASI-PROCID tạt đều khắp ao (Sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
 + pH cao: sử dụng ENVIRON-T(250Gr) + 5 kg Mật Đường(Ủ 5 tiếng, sử dụng vào lúc 9 giờ sáng, 2-3 ngày liên tục), kết hợp tạt ASI-Vita C Liquild (Sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
 + pH thấpDùng vôi CaO 5kg/1000m3 .
Lưu ý: phải kiểm tra lại chỉ tiêu sau khi xử lý
 3  Vi khuẩn Vibrio gây bệnh phân trắng(ĐVT: CFU/ML)  QUAN TRỌNG  500  Kiểm soát và hạn chế vi khuẩn gây bệnh từ môi trường nước  Giải pháp khi mật độ vi khuẩn quá cao sử dụng:
 + Tạt MD-POMIDINE 300 lúc 6-8 giờ tối(GĐ từ 7–20 ngày)(Sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
 Tạt ASI-CIDE + ASI- HERBAL EMS lúc 8-10 giờ sáng(GĐ tôm trên 20 ngày)(Sử dụng 2-3 ngày, liều theo HDSD ghi trên sản phẩm)
 - Cho ăn mạnh dưỡ
ng gan kết hợp kháng sinh: ASI-HEPA CHOPHYSOL + ASI-PROZYME + ASI-COTRIMFORT + ASI-MACRO để phòng bệnh
Lưu ý: sau khi ngưng tạt sát khuẩn và thay nước 24 giờ cấy lại men vi sinh EVIRON-T xử lý nước ao nuôi.
 4  Vi khuẩn Vibrio gây bệnh gan tụy EMS(ĐVT: CFU/ML)  QUAN TRỌNG  500  Kiểm soát và hạn chế vi khuẩn gây bệnh từ môi trường nước.   Giải pháp khi mật độ vi khuẩn quá cao sử dụng:
 + Tạt MD-POMIDINE 300 lúc 6-8 giờ tối(GĐ từ 7–20 ngày)(Sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
 Tạt ASI-CIDE + ASI- HERBAL EMS lúc 8-10 giờ sáng(GĐ tôm trên 20 ngày)(Sử dụng 2-3 ngày, liều theo HDSD ghi trên sản phẩm)
 - Cho ăn mạnh dưỡng gan kết hợp kháng sinh: ASI-HEPA CHOPHYSOL + ASI-PROZYME + ASI-COTRIMFORT + ASI-MACRO để phòng bệnh
Lưu ý: sau khi ngưng tạt sát khuẩn và thay nước 24 giờ cấy lại men vi sinh EVIRON-T xử lý nước ao nuôi.
 5  Độ Kiềm(mg CaCO3/ L )  QUAN TRỌNG - Tôm Thẻ Chân Trắng: 120-180(Mg/ L)
- Tôm Sú: 80-120(Mg/ L) 
 - ảnh hưởng đến sự hòa tan của các muối dinh dưỡng.
 - ảnh hưởng đến quá trình lột xác của tôm.

 Kiềm thấp:
 - Giảm lượng thức ăn, tạt dưỡng gan ASI-HEPA CHOPHYSOL + ASI-YUCCA LIQUILD + ASI-VITA C LIQUID 
 - Ngâm 10kg ASI-VIT SHRIMP + 60kg vôi CaCO3 + 10kg CaO + 5kg Kali, chia nhỏ ra tạt 4 nhịp từ sáng đến trưa.
 - Chiều: Nếu tôm khỏe lại tạt 20 kg ASI-VIT SHRIMP
Lưu ý: cấy men vi sinh ENVIRON-T  giúp ổn định môi trường nuôi
 6  OXY HÒA TAN(DO)(mg/L) QUAN TRỌNG  >4 mg/l  Ảnh hưởng khả năng hô hấp và các yếu tố khác(khí độc, vi sinh, tảo,...) trong môi trường nước ao nuôi  - Lắp đủ hệ thống tạo Oxy (TB 4HP/1000m2, thả nuôi mật độ phù hợp)
 - Cấp cứu : 5kg MD OXYGEN/1.000m3 + ASI-YUCCA LIQULD(Sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm)
 7  NO2(mg/L)  QUAN TRỌNG  <0.5  Khi NO2 cao sẽ ảnh hưởng đến khả năng hô hấp, liên quan đến vấn đề vận chuyển Oxy của các tế bào, làm tôm bị strees và sư giảm sức đề kháng trước mầm bệnh.   - Thay nước, kết hợp mở hết quạt nước.
 - Tạt ASI-YUCCA LIQULID + ENVIRON – T(NO2) giảm bớt khí độc.
 - Lưu ý: Tối tạt ASI-VIT SHRIMP + 3-5 kg Kali để hạn chế tôm lột (Sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm).
  8  NH3 và H2S(mg/L)  KHÁ QUAN TRỌNG
 NH3 < 0.01
H2S <0.01
 Gây ra hiện tượng thiếu Oxy biểu hiện là tôm nổi đầu, có thể chết hàng loạt nếu hàm lượng cao.  - Thay nước, kết hợp mở hết quạt nước.
 - Tạt ASI-YUCCA LIQULID + ENVIRON-T(NH3-H2S-TẢO LAM)(Sử dụng theo HDSD ghi trên sản phẩm).




  Trở lại trang trước
2015 © Bản quyền thuộc về Công ty Cổ phần Thương mại và sản xuất thuốc thú y Thịnh Á. Thiết kế bởi Tinh Hoa Việt.